PHÒNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Bauer. A. M. & Ngo Van Tri (2007), “Two new endemic species of Cyrtodactylus Gray, 1927 (Squamata: Gekkonidae) in southern Vietnam”.

Bùi Thị Thu Nga, Hoàng Thị Loan, Ngô Xuân Quảng, Dương Đức Hiếu (2015). Đa dạng sinh học quần xã tuyến trùng đất trong hệ sinh thái nông nghiệp hồ tiêu tỉnh Đồng Nai. Journal of Biotechnology, 13(4A):1359-1367.

Bùi Thị Thu Nga, Trần Thị Mỹ Dung, Nguyễn Thị Kim Xuân, Đỗ Đăng Giáp, Phùng Huy Huấn, Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Đình Tứ, Dương Đức Hiếu (2013). Khảo sát thành phần tuyến trùng ký sinh gây hại rễ cây hồ tiêu ở Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Tạp chí Bảo vệ Thực vật. 5: 3-8, ISSN 0868-2801

Bùi Thị Thu Nga, Trần Thị Mỹ Dung, Nguyễn Thị Kim Xuân, Đỗ Đăng Giáp, Phùng Huy Huấn, Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Đình Tứ, Dương Đức Hiếu (2013). Khảo sát thành phần tuyến trùng ký sinh gây hại rễ cây hồ tiêu ở Châu Đức, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Tạp chí Bảo vệ Thực vật. 5: 3-8.

Cao Van Sung, Hoang Duc Dat, Ngo Van Tri (1997), “Preliminary mammal survey in Can Gio Mangrove”, Journal of Biology, No.2, Vol.19, 151154.

Cao Van Sung, Judith l. Eger, & Ngo Van Tri (2000), “Preliminary report on Bat survey in Southern Vietnam”, Journal of Biology. No.1B, Vol.22, 136144.

Do Dang Giap, Thai Xuan Du, Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang (2009). Studying micro propagation of pepper (Piper nigrum l) under glasshouse conditions with natural light. Journal of Ecological Economy. No.30. 31-35.

Do Dang Giap, Thai Xuan Du, Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang (2009). Studying micro propagation of pepper (Piper nigrum l) under glasshouse conditions with natural light. Journal of Ecological Economy. 30:31-35.

Do Thi Bich Loc, Ngo Xuan Quang and Tran Thi Sao Mai (2003). The assessment of the socio-economic activities effects on biodiversity of aquatic – organism in the Thi Vai River, Dong nai province, Vietnam. Problems of basic research in life science. Proceedings. The 2nd National Conference In Life sciences. 662-665.

Do Thi Bich Loc, Ngo Xuan Quang and Tran Thi Sao Mai (2005). Evaluation of biodiversity and dynamic of aquatic biological resources in the watershed of Sai Gon – Dong Nai river system in the period of industrialization and modernization. Proceedings of the 1st National Workshop on Ecology And Biological Resources. 778-783.

Do Thi Bich Loc, Ngo Xuan Quang, Phan Doan Dang, Pham Thanh Luu, Ho Thi Thu Hoai (2007). Macrobenthic fauna, zooplankton and phytoplankton with environmental situation in Sai Gon – Dong Nai river system. Workshop Proceeding of Institute of Tropical Biology. Science and Technology Publishing House. Ha Noi, Vietnam.

Doan Canh (1971), “Alteration on Plant parasite Nematode quantity in the rotational cultivation condition”, Journal of Zoology, Moscow, Russian. No.12.

Doan Canh (1971), “Research on Plant parasite Nematode in the field of Lanh tree”,Journal of Zoology, Moscow, Russian. No.10.

Doan Canh (1977), “Research on Hirschmanniella Luc et Goodey, 1963 parasite in root of rice tree in Northern Vietnam”, Journal of Science and Agricultural, Vol. 27, No. 3.

Doan Canh et al. (2000), “Research on Brackish free living Nematode in Thi Vai river, Baria  Vung Tau province”, Journal of Biology. Vol 22, No.1.

Doan Canh et al. (2004), “Application of the ASPT indices in biological assessment water quality in Plain of Reed (Dongthapmuoi) wetland area” Journal of Biology, Vol.26, No.1.

Doan Canh, Do Thi Bich Loc, Nguyen Luu Phuong, Ngo Xuan Quang, Tran Thi Sao Mai (2003).Considering and forecasting about exigent problems relate to bio-resources in economic developmental process in main economic area of South Vietnam. Proceeding of Ho Chi Minh National University conference. 170-190.

Doan Canh, Do Thi Bich Loc, Nguyen Luu Phuong, Ngo Xuan Quang, Tran Thi Sao Mai (2003).Considering and forecasting about exigent problems relate to bio-resources in economic developmental process in main economic area of South Vietnam. Proceeding of Ho Chi Minh National University conference. 170-190.

Duong Duc Hieu, Le Thi Phuong Anh, Bui Thi Thu Nga, Ngo Xuan Quang, Nguyen Dinh Tu, Nguyen Huu Hung, Nguyen Vu Thanh(2014). Nematode communities act as bio-indicator of status and processes of an agricultural soil ecosystem in Thanh An, Binh Phuoc province. Journal of Vietnamese Environment, 6(3):227-232.

Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang, Do Dang Giap, Le Thi Anh Hong, Nguyen Vu Thanh, Nic Smol (2014). Effective control of neem (Azadirachta indica A.Juss) cake to plant parasitic nematodes and fungi in black pepper diseases in vitro. Journal of Vietnamese Environment, 6(3): 233-238.

Dương Đức Hiếu, Ngô Xuân Quảng, Huỳnh Thị Ngọc Châu, Nguyễn Vũ Thanh (2011). Nghiên cứu sử dụng quần xã tuyến trùng để đánh giá tác động của cơn bão Durian lên chất lượng môi trường đất rừng ngập mặn Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 4, NXB. NN, Hà Nội: 1555-1559.

Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang, Nguyen Thi Thu Suong, Ngo Ke Suong (2009). The primitive experiment to apply nematode communities assesses the ecological health of the soil in the pepper farm, Phu Giao, Binh Duong. Proceeding in National workshop on Biotechnology.

Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang, Nguyen Vu Thanh (2008). Investigation on the biocontrol of root knot nematodes on the pepper plants by water extracts of Neem cake mixed compost fertilizer and Trichoderma harzianum. Journal of Plant Protection, 222(6):1-8

Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang, Nguyen Vu Thanh, Nguyen Ngoc Chau, Do Dang Giap (2009). Effective control of neem (Azadirachta indica A. Juss) cake to plant parasitic nematodes and fungi in pepper (Piper nigrum L.) diseases in vitro. International Tropical Nematology Symposium.

Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang, Nguyen Vu Thanh, Pham Minh Duc (2009). The initial research on using nematode communities as a bio-indicator to assess the environmental quality of a vegetable soil in An Thanh, Thuan An, Binh Duong province. Proceedings of the 3st National Workshop on Ecology And Biological Resources.

Grismer L. L., Ngo Van Tri & Jesse L. Grismer (2007), “A new endemic species of Pitviper of the genus Cryptelytrops (Squamata: Viperidae) in Vietnam with comments on the division of Trimeresurus sensu lato into multiple genera”.

Grismer, J.L. & Grismer, L.L. (2010) Who’s your mommy? Identifying maternal ancestors of asexual species of Leiolepis Cuvier, 1829 and the description of a new endemic species of asexual Leiolepis Cuvier, 1829 from Southern Vietnam. Zootaxa. 2433: 47–61. This paper dedicated my name as a scientific name for a new species.

Grismer, L. L. & Ngo Van Tri. (2007) Four new species of the gekkonid genus Cnemaspis Strauch, 1887 (Reptilia: Squamata) from Southern Vietnam. Herpetologica  63: 482–500

Hiep Duc Nguyen, Bang Quoc Ho, Ngo Xuan Quang (2016). Modeling and prediction of air pollutant transport during the 2014 biomass burning and forest fires in peninsular South East Asia. Environmental Monitoring and Assessment, 188(2) 1-23.

Ho Anh Tuan, Ngo Xuan Quang, Laurentia Ungureanu, Dumitru Bulat (2015). Morphological characteristics for classification of genus macropodus Lacépède, 1801 in Gianh river in the north central part of Vietnam. Studia Universitatis Moldaviae, 1(81):132-137.

Ho Anh Tuan, Ngo Xuan Quang, Laurenţia Ungureanu, Dumitru Bulat (2015) fish fauna in Gianh river basin, Quang Binh province, north centre Vietnam. Studia Universitatis Moldaviae, 1(81):138-147.

Hoang Duc Dat, Ngo Van Tri, Vu Nguyen Tu, Tran Viet Dung, Nguyen Tran Vy, Pham Van Mien, Tran Van Phuc (2000), “Biodiversity Conservation in Bac Lieu sanctuary, Mekong Delta”, Proceeding at National symposium, Ecologically Sustainable Development for Vietnam, 10 –11 October, Hanoi.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí (2001), “ Khu hệ cá ở Bàu Sấu Vườn Quốc Gia Cát Tiên”,Tuyển Tập Công trình nghiên cứu Khoa học Viện Sinh học Nhiệt đới, NXB Nông Nghiệp Hồ Chí Minh, tr. 375376.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí (2001), “Danh lục thành phần các loài cá ở Nam Bộ Việt Nam” Tuyển Tập Công trình nghiên cứu Khoa học Viện Sinh học Nhiệt đới, NXB Nông Nghiệp Hồ Chí Minh, tr. 396405.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí (2001), “Khu hệ cá và nghề cá ở vùng Đồng Tháp Mười thuộc 3 tỉnh An Giang, Đồng Tháp và Long An”, Tuyển Tập Công trình nghiên cứu Khoa học Viện Sinh học Nhiệt đới, NXB Nông Nghiệp Hồ Chí Minh, tr. 390395.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí (2001), “Nghiên cứu Khu hệ cá và tình hình nghề cá ở sông Đồng Nai, thuộc tỉnh Dak Lac”, Tuyển Tập Công trình nghiên cứu Khoa học Viện Sinh học Nhiệt đới, NXB Nông Nghiệp Hồ Chí Minh, tr. 377380.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí (2001), “Xây dựng bộ mẫu cá nước ngọt và nước lợ ở Nam Bộ Việt Nam”, Tuyển Tập Công trình nghiên cứu Khoa học Viện Sinh học Nhiệt đới, NXB Nông Nghiệp Hồ Chí Minh, tr. 381383.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí nnk (2003), “Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên cá và các loài động vật thủy sinh ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long” Hội Nghị khoa học Cơ Bản Toàn Quốc lần thứ 2. Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, NXB Khoa học kỹ thuật, trang 7578.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí nnk (2003), “Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn lợi thủy sản và đa dạng sinh học ở vùng Đồng Tháp Mười” Hội thảo Quốc Gia về tài nguyên và nuôi trồng thủy sản, Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy Sản I, Bộ Thủy Sản, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí nnk (2003), “Nghiên cứu Sinh học sinh thái của loài cá lăng nha Mystus nemurus (Cuvier and Valenciennes, 1839) ở vùng Đồng Bằng sông Cửu Long”, Hội Nghị khoa học Cơ Bản Toàn Quốc lần thứ 2, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, NXB Khoa học Kỹ thuật, trang 7980.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí nnk (2003), “Tài nguyên đa dạng sinh học cá và động vật thủy sinh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập nghề cá Đồng bằng sông Cửu Long”, Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy Sản II, Bộ thủy Sản, Trang 104114.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí, Nguyễn Xuân Thư, Nguyễn Xuân Đồng (2005), “Đặc điểm sinh học sinh thỏi cỏ chạch lỏ tre (Macrognathus siamensis Gunther, 1861) ở Đồng bằng sụng Cửu Long”, Hội thảo Đa dạng sinh học Việt Nam, Hà Nội.

Hoàng Đức Đạt, Thái Ngọc Trí, Nguyễn Xuân Thư, Nguyễn Xuân Đồng (2005), “Đa dạng sinh học khu hệ cá ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long”, Hội thảo Đa dạng sinh học Việt Nam, Hà Nội.

 L. Lee Grismer, Ngo Van Tri & J. L. Grismer. (2010) A colorful new species of insular rock gecko (Cnemaspis Strauch 1887) from southern Vietnam. Zootaxa 2352: 46–58.

L. Lee Grismer, Ngo Van Tri & J. Lee Grismer. (2008) A new species of insular pitviper of the genus Cryptelytrops (Squamata: Viperidae) from Southern Vietnam. Zootaxa 1715: 57–68.

Larry L. Grismer & Ngo Van Tri (2007), “Four new species of Cnemaspis Strauch, 1887 (Squamata: Gekkonidae) in southern Vietnam”, Herpetologica 63.

Ngô Thị Lan, Ngô Xuân Quảng (2011). So sánh cấu trúc quần xã tuyến trùng theo bốn sinh cảnh rừng ngập mặn cần giờ, Tp. Hồ Chí Minh. Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 4, NXB. NN, Hà Nội:

Ngô Thị Lan, Ngô Xuân Quảng (2013). Áp dụng chỉ số sinh trưởng (MI) của Tuyến trùng (Nematoda) để đánh giá chất lượng nước theo mùa ở khe Đôi và kênh nước thải nuôi tôm tại Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học 51(85) 37-48.

Ngô Thị Lan, Ngô Xuân Quảng (2013). Áp dụng chỉ số sinh trưởng (MI) của Tuyến trùng (Nematoda) để đánh giá chất lượng nước theo mùa ở khe Đôi và kênh nước thải nuôi tôm tại Cần Giờ, TP Hồ Chí Minh. Tạp chí Khoa học 51(85) 37-48.

Ngô Thị Lan, Trần Thị Mỹ Hạnh, Trần Thị Mỹ Phúc, Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Thị Phương  (2014). So sánh đa dạng sinh học tuyến trùng ở 2 loại ao nuôi tôm (công nghiệp và quảng canh) ở Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh. Tạp chí khoa học 61(95)82 -95

 Ngo Van Tri & Chan, K.O. (2010) A new species of Cyrtodactylus Gray, 1826 (Squamata: Gekkonidae) from Khanh Hoa province, Southern Vietnam. Zootaxa 2504: 47–60.

Ngo Van Tri & Gamble, T. (2011). Gekko canaensis (Squamata: Gekkonidae), a new endemic gecko from Southern Vietnam. Zootaxa 2346: 17–28.

Ngo Van Tri & Grismer, L.L. (2010) A new karst dwelling Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Son La province, Northwestern Vietnam. Hamadryad. 35(2): 73–84.

Ngo Van Tri & Pauwels, O.S.G. (2010) A new cave-dwelling species of Cyrtodactylus Gray, 1826 (Squamata: Gekkonidae) from Khammoune province, Southern Laos. Zootaxa. 2730: 44–56.

Ngo Van Tri & T. Ziegler. (2009) A new species of Dixonius from Nui Chua National Park, Ninh Thuan province, Southern Vietnam (Squamata: Gekkonidae). Zoosystematics and Evolution 85(1): 117–125.

Ngo Van Tri & Tony Gamble. (2010) A new species of Gekko (Squamata: Gekkonidae) from Tà Kóu Nature Reserve, Binh Thuan Province, Southern Vietnam. Zootaxa 2346: 17–28.

Ngo Van Tri, A.M. Bauer, P. L. Wood Jr.  & J. L. Grismer. (2009) A new species of Gekko Laurenti, 1768 (Squamata: Gekkonidae) from Dong Nai Province, Southeastern Vietnam. Zootaxa 2238: 33 – 42.

Ngo Van Tri, Aaron M. Bauer. (2008) Descriptions of two new Cyrtodactylus Gray, 1827 (Squamata: Gekkonidae) endemic to southern Vietnam. Zootaxa. 1715: 27–42.

Ngo Van Tri, Grismer, L.L. & J.L. Grismer. (2010) A new species of Cyrtodactylus Gray, 1827 (Squamata: Gekkonidae) in Phu Quoc National Park, Kien Giang Biosphere Reserve, Southern Vietnam. Zootaxa. 2604: 37–51.

Ngo Van Tri, L. Lee Grismer & J. Lee Grismer. (2008) A new endemic cave dwelling species of Cyrtodactylus Gray, 1827 (Squamata: Gekkonidae) in Kien Giang Biosphere Reserve, Southwestern Vietnam. Zootaxa 1967: 63–72.

Ngo Van Tri. (2008) Two new cave-dwelling species of Cyrtodactylus Gray, 1827 (Squamata: Gekkonidae) from Southwestern Vietnam. Zootaxa 1909: 37–51.

Ngo Van Tri. (2011) Cyrtodactylus martini, a new karst dwelling Cyrtodactylus (squamata: Gekkonidae) from Northwestern Vietnam. Zootaxa 2834: 33–46.

Ngo Xuan Quang (2007). Applied the ASPT Index for water quality assessment in main streams of Nui Chua National Park. Workshop Proceeding of Institute of Tropical Biology. Science and Technology Publishing House. Ha Noi, Vietnam. 625 – 629 pp.

Ngo Xuan Quang (2012). Ecology of free living marine nematodes in the Mekong estuaries, Vietnam. 294p., Ghent University, Belgium. ISBN: 9789090271422.

Ngo Xuan Quang, A. Vanreusel, N. Smol, Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Vu Thanh (2011). Composition and diversity of free living nematode assemblages in the West Sea Vietnam. Proceedings of International Workshop on International Cooperation on Investigation and Research on Marine Natural Resources and Environment. NXB KHCN Hanoi. 392-400 (ISBN: 978-604-913-036-6).

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nguyen Vu Thanh, Nic Smol (2007). Local Biodiversity of meiofauna in the intertidal Khe Nhan mudflat, (Can Gio mangrove forest, Vietnam) with special emphasis on free living nematodes. Ocean Science Journal, 42(3):135-152.

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nic Smol, Nguyen Ngoc Chau (2009). Meiofauna assemblages in the Mekong estuarine system (South Vietnam) with special focus on free living marine nematodes. International Conference of NaGISA Western Pacific. Tokyo, Japan.

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nic Smol, Nguyen Ngoc Chau (2010). Meiobenthos in the Mekong estuarine system with special focus on free living marine nematodes. Ocean Science Journal, 45(4):213-224.

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nic Smol, Nguyen Ngoc Chau (2010). Meiofauna assemblages in the 5 Mekong estuaries, South Vietnam. Book of abstract. The 14th International Meiofauna Conference. VLIZ special publication no.44. ISSN: 1377-0950. Ghent, Belgium.

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nic Smol, Nguyen Ngoc Chau (2010). The correlation of meiofauna distribution with environmental characteristics in five Mekong estuaries, Vietnam. International Joint Conference of NaGISA Western Pacific and ESABII. Nagoya, Japan.

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nic Smol, Nguyen Ngoc Chau (2010). Meiofauna assemblages in the 5 Mekong estuaries, South Vietnam. Book of abstract. The 14th International Meiofauna Conference. Ghent, Belgium.

Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel, Nic Smol, Nguyen Vu Thanh, Nguyen Ngoc Chau (2008). One new and two unknown species of free-living marine nematodes from Can Gio mangrove forest, Ho Chi Minh city, Vietnam. Journal of Biology, 30(2):1-11.

Ngo Xuan Quang, Cao Thi Kim Thu (2005). Biodiversity of Benthic Macro-invertebrates in Nui Chua National Park, Ninh Thuan Province, Vietnam. Proceedings of the 1st National Workshop on Ecology And Biological Resources. 408-414.

Ngo Xuan Quang, Duong Duc Hieu, Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Vu Thanh (2009) Biodiversity of nematode communities and ability to apply them as a tool for marine environment in the West sea (part of the gulf of Thailand). Journal of Ecological Economy. 14(30)52-56.

Ngo Xuan Quang, Duong Duc Hieu, Nguyen Van Sinh, Lam Duong An, Tran Triet, Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Vu Thanh (2009). Biodiversity of nematode communities in durian storm impacted area, Can Gio mangrove forest, Ho Chi Minh city. Proceedings of the 3st National Workshop on Ecology And Biological Resources.

Ngo Xuan Quang, Duong Duc Hieu, Nguyen Van Sinh, Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Vu Thanh, Ann Vanreusel, Nic Smol (2010). Nematode communities in durian storm impacted area, Can Gio mangrove forest, Ho Chi Minh city (Climate change research). International Symposium on the Biodiversity associated with mangrove ecosystem in the Southeast Asia.

Ngo Xuan Quang, Ngo Thi Lan (2014). Composition and biodiversity of benthic macro – invertebrates communities in the Mekong river. Journal of Science: (58) 38-49.

Ngo Xuan Quang, Ngoc Chau Nguyen, Ann Vanreusel (2013). How variable are nematode communities respond to seasonal factor? Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 51(4) 615 – 626.

Ngo Xuan Quang, Ngoc Chau Nguyen, Dinh Tu Nguyen, Van Lam Pham, Ann Vanreusel (2013). Distribution pattern of free living nematode communities in the eight Mekong estuaries by seasonal factor. Journal of Vietnamese Environment, 4(1):28-33

Ngo Xuan Quang, Nguyen Ngoc Chau (2015). New discovering on internal correlation of nematode communities‘ characteristics in the Co Chien estuary, Ben Tre province. Journal of Science and Technology, 53(3):287-296.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Ngoc Chau and Ann Vanreusel. (2014) Insights on nematode morphometry and biomass patterns in relation to community characteristics and environmental variables in the Mekong estuaries. The Raffles Bulletin of Zoology, 62:501-512.

Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Ngọc Châu, Nguyễn Đình Tứ (2013). Tương quan quần xã tuyến trùng với một số yếu tố môi trường sông Cửa Đại, tỉnh Bến Tre. Journal of Biology. 35se (3se) 1-7.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Vu Thanh, Ann Vanreusel, Nic Smol, Hieu Duong Duc (2009). Composition and diversity of free living marine nematode assemblages in the West Sea, Vietnam. International Tropical Nematology Symposium.

Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Ngọc Châu, Nguyễn Vũ Thanh, Ann Vareusel, Nic Smol (2011). Cấu trúc thành phần và đa dạng quần xã tuyến trùng sống tự do vùng cửa sông Mê Kong, Việt Nam. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 4, NXB. NN, Hà Nội: 824-831.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Ngoc Chau, Nic Smol, Larisa Prozorova and Ann Vanreusel (2016). The strong link of intertidal nematode communities with sediment features in the Mekong estuaries provides a useful tool for biomonitoring. Environmental Monitoring and Assessment, 188(2), 1-16.

Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Thị Mỹ Yến (2014). Đa dạng động vật không xương sống cỡ trung bình một số khu vực bãi nghêu ven biển Tiền Giang,  Bến Tre. Hội thảo toàn quốc IUCN, 37 – 45.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Thi My Yen (2015). Macro-invertebrate communities distribute in the Bassac river transects. Journal of Biotechnology, 13(4A): 1249-1255.

Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Thị Mỹ Yến, Nguyễn Ngọc Châu, Nguyễn Đình Tứ (2015). Tuyến trùng sống tự do trong mối tương quan với một số chỉ tiêu môi trường lý hóa trầm tích tại 3 khu vực trên sông Sài Gòn. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 6, NXB, Hà Nội.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Thi My Yen, Nguyen Ngoc Chau, Nguyen Xuan Dung (2013). Structure of meiobenthos distribution in diferent sediment scale in the tran de estuary, Soc Trang province. international conference VAST – IRD, Hai Phong, 231 – 239. (ISBN: 978-604-913-162-2)

Ngo Xuan Quang, Nguyen Van Sinh (2009). Biodiversity of benthic macro invertebrate in the Binh Thien Lake, An Giang province for reserve. Proceedings of the 3st National Workshop on Ecology And Biological Resources.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Van Sinh, Nguyen Dinh Tu, Pham Van Lam, Ngo Thi Lan (2013). Biodiversity of littoral macroinvertebrates in the Mekong River. Tạp chí Khoa học 51(85)16-28.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Van Tu, Nguyen Ngoc Chau (2013). Densities and composition of free living nematode communities in the Mekong estuarine system, Vietnam. 2nd International Conference VAST – KAST. 50 -58

Ngo Xuan Quang, Nguyen Vu Thanh (2007). Free living marine nematode in khe nhan mudflat, Can Gio biosphere reserve, Ho Chi Minh city. Proceedings of the 2nd National Workshop on Ecology And Biological Resources. Agricultural Publishing House. 493-500.

Ngo Xuan Quang, Nguyen Xuan Dung, To Thuy Nga (2013). Applied meiobenthos and nematode communities as tool for environmental monitoring and assessment in the Mekong estuarine system. Journal of Vietnamese Environment, 4(2):50-54.

Ngo Xuan Quang, Nic Smol and Ann Vanreusel (2013). The meiofauna distribution in correlation with environmental characteristics in 5 Mekong estuaries, Vietnam.  CBM – Cahiers de Biologie Marine. 54: 71-83.

Ngo Xuan Quang, Tran Thanh Thai, Ann Vanreusel (2016). Applied Free Living Nematode as Bioindicator to Assess Environmental Impact of Dam Construction in Ba Lai Estuary, Vietnam. International Journal of Environmental and Ecological Engineering Vol:3, No:3.

Ngô Xuân Quảng, Trần Thị Ngọc, Nguyễn Thị Mỹ Yến, Dương Đức Hiếu, Nguyễn Ngọc Châu, Nguyễn Vũ Thanh, Nguyễn Văn Sinh (2013). Quần xã tuyến trùng sống tự do vùng cửa sông Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 5, NXB, Hà Nội. 1530 – 1534.

Nguyen Duc Hiep & Ngo Xuan Quang (eds.) (2015). Proceedings of International Workshop on Environment and Climate change – Challenge, Response and Lesson learnt. 120 p., Australia ISBN Agency, Ton Duc Thang University, Vietnam. ISBN: 978-0-646-94758-7 

Nguyen Minh Nien, Nguyen Thi Phuong Thanh, Tran Kim Hang, Ngo Xuan Quang (2012). Research on fundamental food for development of aquaculture in some islands of Spratly Islands. Journal of Marine Science and Technology, 12(1) 43-56.

Nguyen Tan Duc, Vo Thi My Chi, Dao Cong Thanh, Ngo Xuan Quang, Dao Thanh Son (2015). Chronic effects of industrial wastewater on life history traits of daphnia magna in the laboratory conditions. Journal of Science and Technology, 53(3A):1-7.

Nguyen Thi Minh Phuong, Huynh Kim Thoa, Duong Duc Hieu, Ngo Xuan Quang (2011). Research on biodiversity and effect of Meloidogyne sp on black pepper (Piper nigrum L.) in the Phu Giao, Binh Duong. Journal of plant protection, 6 (240).27-32.

Nguyễn Thị Mỹ Yến, Ngô Xuân Quảng (2015) cấu trúc thành phần quần xã tuyến trùng sống tự do tại một số khu vực trên sông sài gòn. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 6, NXB, Hà Nội.

Nguyen Thi My Yen, Ngo Xuan Quang (2015). Rapid assessment of sediment environmental quality in the SaiGon River harbors by applying MI index and cp triangle of free living nematodes. The proceeding of International workshop on environment and climate change – challenge, response and lesson learnt, 95-102 (ISBN 978-0-646-94758-7)

Nguyen Van Sinh, Ngo Xuan Quang, Ann Vanreusel and Nic Smol (2012). The nematode community distribution in two estuaries of the Mekong delta: Cung Hau and Ham Luong, South Vietnam. Journal of Biology. 34(3se)1-12.

Nguyen Van Sinh, Nguyen Thi Kim Phuong, Duong Duc Hieu, Nguyen Huu Hung, Ngo Xuan Quang (2014). Respond of meiobenthos communities’ distribution patterns by estuarine gradients in the CungHau estuary, Mekong Delta. Southeast-Asian Journal of Sciences, 3(1): 1-9.

Nguyen Van Sinh, Nguyen Thi Kim Phuong, Ngo Xuan Quang (2013). The distribution of meiofauna community related to salinity gradient in The Ham Luong estuary, south Viet Nam. Journal of Biology. 35(4): 417-423.

Nguyễn Xuân Đồng (2009), “Đặc điểm sinh học cá lòng tong đá  Rasbora argyrotaenia(Bleeker, 1850) ở Nam Bộ”, Tạp chí Kinh tế Sinh thái, (32), tr. 6979.

Nguyễn Xuân Đồng (2009), “Đặc điểm sinh học cá mè lúi  Osteochilus microcephalus(Valenciennes, 1842) ở sông Sài Gòn”, Tạp chí Kinh tế Sinh thái, (31), tr. 2733.

Nguyễn Xuân Đồng (2009), “Đặc điểm sinh học cá rô biển  Pristolepis fasciata (Bleeker, 1851) ở sông Sài Gòn”, Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần III, Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr. 12911297.

Nguyễn Xuân Đồng, Hoàng Đức Đạt (2009), “Ghi nhận mới loài cá bống Butis gymnopomus (Bleeker, 1853)cho khu hệ cá Việt Nam”, Tạp chí Phát triển Khoa học & Công nghệ, (17), tập 12, trang 8690.

Nguyễn Xuân Đồng, Hoàng Đức Đạt (2009), “Thành phần loài cá có tiềm năng làm cá cảnh ở các thuỷ vực nội địa các tỉnh Nam Bộ”, Tạp chí Kinh tế Sinh thái, (33), tr. 7279.

Nguyễn Xuân Đồng, Ngô Xuân Quảng (2015). Đa dạng thành phần loài cá thuộc bộ cá chép (Cyprinoformes) ở hạ lưu sông Sài Gòn – Đồng Nai. Journal of Biotechnology, 13(4A): 1231-1239.

Nguyễn Xuân Đồng, Thái Ngọc Trí, Hoàng Đức Đạt (2009), “Điều tra đánh giá về thành phần loài cá khu vực Búng Bình Thiên, huyện An Phú, tỉnh An Giang”, Tạp chí Kinh tế Sinh thái, (29), tr. 1624.

Peter K.L. Ng & Ngo Van Tri. (2010) Solenotheres prolixus, a new genus and new species of pinnotherid crab (Crustacea: Decapoda: Brachyura) associated with the razor clam, Solen corneus Lamarck, 1818 (Solenidae) in Vietnam. Zootaxa 2570: 61–68.

Roesler H., Nguyen Quang Truong, Vu Ngoc Thanh, Ngo Van Tri & T. Ziegler. (2007), “A new Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Central Vietnam”, Hamadryad.

Rösler, H., Vu Ngoc Thanh, Nguyen Quang Truong, Ngo Van Tri & T. Ziegler. (2008) A new Cyrtodactylus (Squamata: Gekkonidae) from Central Vietnam. Hamadryad Vol. 33(1): 48–63.

Steven G. Platt & Ngo Van Tri (2000), “Status of The Siamese crocodile – in Vietnam. The International Journal of Convention”, Oryx (3). Vol. 34, 217 – 221.

Thai Ngoc Tri, Hoang Duc Dat, Nguyen Xuan Dong, Do Thi Bich Loc, Phan Doan Dang, Pham Vinh Thang, Pham Thanh Luu, Ngo Xuan Quang, Nguyen Van Sinh (2009). Research on biodiverisity of aquatic fauna in Bung Binh Thien lake, An Giang province for National Conservation in Co-management. Proceedings of the 3st National Workshop on Ecology And Biological Resources.

Trần Thành Thái, Ngô Xuân Quảng, Nguyễn Thị Mỹ Yến (2015). quần xã tuyến trùng tự do ở sông Ba Lai, tỉnh Bến Tre. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 6, NXB, Hà Nội.

Tran Thanh Thai, Nguyen Thị My Yen and Ngo Xuan Quang (2015). Free living nematode communities relating to environmental impact in the Ba Lai River, Ben Tre province. The proceeding of International workshop on environment and climate change – challenge, response and lesson learnt, 35-42 (ISBN 978-0-646-94758-7).