Cập nhật lúc: 23/06/17 8:36 AM

Hợp tác trong và ngoài nước

+    Viện Sinh học Nhiệt đới và Viện Vi sinh Quảng Đông ký bảng ghi nhớ và thỏa thuận hợp tác khoa học và kỹ thuật giữa hai Viện. Phía Viện sinh Học nhiệt đới đã cử:

  +   Cán bộ khoa học của Phòng Vi sinh sang Viện Vi sinh Quảng Đông học về các phương pháp định danh nhanh vi khuẩn,

  +   Cán bộ khoa học của Phòng Vi sinh sang Viện Vi sinh Quảng Đông thực tập về định danh vi khuẩn phân lập tại các vùng đất ở Việt Nam và xác định độc tố trong tế bào vi khuẩn Baccilus thurigiensis.

  +   Tập huấn tại Viện Vi sinh Quãng Đông, Trung Quốc theo chương trình hợp tác nghiên cứu giữa 2 Viện.

  +   Phía Viện Vi sinh Quảng Đông đã cử 3 Giáo sư Tiến sỹ qua thăm và làm việc tại Viện Sinh học Nhiệt đới và Phân viện Sinh học Đà Lạt, đã lấy mẫu nấm lớn mọc hoang dại và các mẫu đất ở Đà Lạt, hai Viện sẽ phân lập, định danh đến loài các chủng vi sinh vật phân lập được.

  +   Xác định được dược tính của một số chủng nấm linh chi lưu giữ tại Viện Sinh học Nhiệt đới.

  +   Kết quả: đã phân lập được chủng xạ khuẩn mới: Streptomyces vietnamensis sp. nov., sinh ra sắc tố khuyếch tán màu xanh tím, công trình được đăng trên tạp chí quốc tế IJSEM.

  • Ba cán bộ nghiên cứu của phòng đã đi đào tạo ở Trung Quốc và Thái Lan:
  • Dự Workshop về enzyme tại Baoding, Trung Quốc (từ 02/06-25/07/2004).
  • Thực tập về vi khuẩn Lactic tại BioTech, Thái Lan (từ 1/07-30/09).
  • Tham dự chương trình tập huấn 4,5 tháng tại Nhật Bản do JICA tổ chức từ 21/3/2005-13/8/2005.
  • Kết hợp với BIOTEC Thái lan tổ chức lớp tập huấn ngắn hạn về thu thập và phân loại  nấm côn trùng ở VN tháng 10 năm 2006.
  • Một cán bộ đang theo học chương trình cao học tại BIOTEC Thái Lan theo chương trình hợp tác giữa hai Viện.
  • Biotec (Thailand) về đa dạng nấm men ở Rừng Quốc gia Cát Tiên
  • ARS Beltsville, USDA (Mỹ) về sản xuất và ứng dụng enzyme phytase trong chăn nuôi
  • Đại học Decrecen (Hungary) về nấm men có hoạt tính đối kháng

101  
200-101  
350-029  
350-030  
350-080  
PMP  
70-486  
1z0-808  
000-106  
2V0-620  
101-400  
CAS-002  
CISM  
1Z0-051  
N10-006  
210-260  
300-209  
500-260  
1Z0-060  
3002  
000-106  
MB2-707  
100-105  ,
MB2-707  
MB2-704  
1Z0-804  
70-487  
OG0-091  
220-802  
220-902  
400-201  
70-462  
642-732  
MB6-703  
101  
70-483  
1Z0-144  
300-206  
PMP  
HP0-S42  
EX300  
70-413  
SSCP  
102-400  
350-050  
2V0-621  
70-486  
NSE4  
100-105  ,
300-115  
70-177  
102-400  
200-101  
ICGB  
220-901  
ICGB  
9L0-066  
HP0-S42  
352-001  
70-270  
000-089  
70-533  
300-206  
9A0-385  
640-916  
300-070  
70-413  
200-101  
CRISC  
N10-006  
70-411  
3002  
CRISC  
MB5-705  
SY0-401  
352-001  
70-411  
300-101  
VCP550  
MB6-703  
300-135  
1Z0-144  
70-346  
350-029  
74-678  
9L0-066  
2V0-621  
400-201  
100-105  ,
220-802  
070-461  
2V0-621D  
JK0-022  
350-001  
500-260  
LX0-104  
70-461  
100-105  ,
OG0-093  
000-105  
200-125  ,
000-104  
1z0-434  
101-400  
JN0-102  
70-532  
200-310  
C_TFIN52_66  
300-135  
200-355  
70-346  
70-532  
352-001  
1V0-601  
LX0-104  
70-488  
MB6-703  
70-532  
300-320  
1Z0-804  
CAS-002  
642-999  
70-980  
70-488  
220-902  
200-355  
1Z0-144  
102-400  
MB2-707  
2V0-621  
74-678  
000-017  
220-901  
350-050  
200-120  
2V0-620  
OG0-091  
1Y0-201  
400-101  
c2010-657  
300-075  
1Z0-051  
070-461  
CAP  
000-105  
70-243  
000-104  
SY0-401  
70-410  
70-243  
1Z0-060  
200-310  
350-001  
ADM-201  
EX200  
810-403  
70-980  
c2010-657  
1V0-601  
300-209  
350-029  
000-080  
300-115  
PMP  
000-080  
2V0-621D  
PR000041  
70-980  
74-678  
640-692  
300-115  
PMP  
70-534  
200-125  ,